DẤU CHỨNG NHẬN
BV MARK
Giúp nâng tầm chuỗi cung ứng, người tiêu dùng và niềm tin thương hiệu
Người tiêu dùng ngày nay đòi hỏi sự minh bạch của sản phẩm. Những sản phẩm cũng như nhà sản xuất nào không đáp ứng tính minh bạch sẽ không được đánh giá cao. BV MARK có thể giúp người tiêu dùng nâng cao nhận thức về cách đánh giá thương hiệu.
- Đánh giá sự khác biệt về chất lượng nếu có so với các thông tin tự tuyên bố
- Thuận tiện hơn trong quá trình chọn mua hàng
- Dấu hiệu kiểm chứng cho các tuyên bố về hiệu suất
- Thể hiện chất lượng của sản phẩm & của nhà máy
PHẠM VI CỦA BV MARK
WELCOME TO THE BV MARK
Để giúp khách hàng đáp ứng được kỳ vọng ngày càng tăng của người tiêu dùng, 2 chương trình BV Mark đã được triển khai bao gồm: Chứng nhận sản phẩm về hiệu suất, kiểm soát hóa chất, an toàn và Chứng nhận xác minh tuyên bố tiếp thị.
GIÁ TRỊ CỘNG THÊM
- Xác minh cho sản phẩm có nhãn hiệu riêng/ sản phẩm có rủi ro cao về chất lượng
- Thể hiện sự tin cậy đối với các nhà bán lẻ mới nổi, đặc biệt là trực tuyến
- Xác thực tuyên bố về sản phẩm – ví dụ giảm ảnh hưởng đến môi trường như không gây ảnh hưởng đến nguồn nước hoặc cải thiện khí nhà kính CO2 hoặc trọng lượng chịu tải
- Khách hàng của BV có thể xác minh nhiều tuyên bố cho mỗi sản phẩm để giải quyết các yêu cầu khác nhau của thị trường
- Xác thực tính độc đáo của sản phẩm mình để nâng cao tính cạnh tranh giữa các nhà bán lẻ mới
- Chứng nhận về hiệu suất, kiểm soát hóa chất hoặc an toàn (chỉ dành cho các sản phẩm công nghệ được bán ở EU) để tạo sự khác biệt cũng như tăng cường kiểm soát chuỗi cung ứng
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỨNG CHỈ BV MARK
1) HÌNH THỨC SẢN PHẨM
- Khiếm khuyết, Đánh giá ngoại quan, Kiểm tra hướng dẫn sử dụng, Xác minh nhãn sản phẩm
- Đánh giá tay nghề đóng gói và bố cục chung.
2) CÁCH SỬ DỤNG
Mở gói / Lắp ráp, Nút / Công tắc, Bộ phận và Phụ kiện, Tính dễ sử dụng của sản phẩm, Bảo trì, Dễ lau chùi, các bài kiểm tra định hướng thực tế về việc sử dụng hàng ngày trên thiết bị đều được thực hiện và đánh giá.
3) CHỨC NĂNG
Tất cả các chức năng trong Sách hướng dẫn đều được kiểm tra và đánh giá rõ ràng, ví dụ như đối với máy pha cà phê:
- Định lượng cà phê tạo ra với lượng nước tối thiểu và tối đa
- Thời gian để ra số lượng cà phê tối thiểu và tối đa
- Nhiệt độ của cà phê
- Nước còn đọng lại
- Nhiệt độ ủ cà phê
- Mức tiêu thụ năng lượng
4) ĐỘ BỀN
Các bài kiểm tra độ bền như độ ổn định cơ học và độ bền trên thiết bị/linh kiện được thực hiện và đánh giá dựa trên thời hạn bảo hành hoặc bảo dưỡng.
5) TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Bắt buộc phải đạt mức Thành tích VERY GOOD hoặc GOOD, tương ứng với giá trị ít nhất là 2,5 . Đánh giá theo thang điểm của MARK từ 1 đến 5: 1) VERY GOOD (0,5) đến 5) POOR (5,5).
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CÁC CHỈ TIÊU XÁC NHẬN BV MARK
- “Tiêu thụ năng lượng ít hơn xx% so với dòng sản phẩm cũ”
- “Cải thiện lượng phát thải cacbon x% so với dòng sản phẩm cũ”
- “Tạo ra Xml cà phê trong vòng Y phút”
- “Không rỉ sét sau X năm”
TÀI LIỆU BV MARK
TẢI TÀI LIỆU BV MARK